Cập nhật lúc 12h, ngày 21/5, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại 75,55 – 77,25 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với đóng cửa hôm qua.
Nhẫn tròn trơn Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 76,02 – 77,52 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 110.000 đồng/lượng so với chốt phiên đầu tuần.
Nhẫn Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 76,10 – 77,60 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước.
DOJI – nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 76,05 – 77,55 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng giá mua và 250.000 đồng/lượng giá bán so với chốt phiên thứ Hai.
VietNamgold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,35 – 77,05 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 đồng/lượng chiều mua, 150.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên liền trước.
Đồng vàng Hanagold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 75,50 – 77,20 triệu đồng/lượng, mua vào và bán ra đều giảm 200.000 đồng/lượng so với phiên chiều qua.
Cùng thời điểm trên, vàng miếng SJC niêm yết giá bán tại 90,5 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC 13,25 triệu đồng, giảm 150.000 đồng so với phiên hôm qua.
Giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.414 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.740 VND/USD), vàng thế giới đứng tại 75,75 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 1,8 triệu đồng, tăng 500.000 đồng so với cùng thời điểm hôm qua.
giavangsjc.org
Sabeco ghi nhận lãi kỷ lục trong vòng 7 quý 10:10 AM 27/07
Giá vàng nhẫn giảm liên tục, một tuần sụt 2,7 triệu đồng 08:00 AM 27/07
Kết quả đấu thầu vàng miếng phiên 21/5 11:45 AM 21/05
Bảng giá vàng sáng 21/5: NHNN chuẩn bị tổ chức phiên đấu thầu thứ 8, SJC giảm nửa triệu từ đỉnh 1 tuần 09:45 AM 21/05
Giá vàng đồng loạt đi lên 07:30 AM 21/05
Giá vàng thế giới tăng, chuyên gia đưa dự báo bất ngờ 08:10 PM 20/05
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Giá vàng SJC | 77,500 | 79,500 |
Giá USD chợ đen |
||
---|---|---|
Mua vào | Bán Ra | |
USD tự do | 25,65010 | 25,73010 |
Tỷ giá |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD | 25,2041 | 25,4541 |
AUD | 16,71114 | 17,42115 |
CAD | 18,18225 | 18,95526 |
JPY | 1530 | 1620 |
EUR | 26,83432 | 28,30634 |
CHF | 27,60762 | 28,78064 |
GBP | 31,74427 | 33,09329 |
CNY | 3,4272 | 3,5742 |
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
---|---|---|
Xăng RON 95-V | 23.410 | 23.870 |
Xăng RON 95-III | 22.880 | 23.330 |
Xăng E5 RON 92-II | 21.900 | 22.330 |
DO 0,001S-V | 20.390 | 20.790 |
DO 0,05S-II | 20.190 | 20.590 |
Dầu hỏa 2-K | 20.320 | 20.720 |
Đơn vị: đồng / lít |
Giá Nguyên Liệu | ||
---|---|---|
Crude Oil | 80.82 | +0.19% |
Natural Gas | 2.04 | -3.72% |
Gasoline | 2.47 | +0.65% |
Heating Oil | 2.47 | +0.76% |
Vàng Thế Giới | 2351.90 | -2.61% |
Giá Bạc | 27.81 | -4.71% |
Giá Đồng | 4.11 | +0.33% |
© 2024 - giavangsjc.org